Liên đoàn Cờ vua Thế giới (FIDE) vừa công bố bảng xếp hạng các liên đoàn quốc gia tháng 8/2025, dựa trên điểm trung bình của 10 kỳ thủ nam mạnh nhất mỗi quốc gia. Việt Nam tiếp tục đứng ở vị trí 37 thế giới với điểm trung bình 2495 Elo, tăng nhẹ 2 điểm so với tháng trước (2493 Elo).
Về mặt thứ hạng, Việt Nam giữ nguyên vị trí 37, nhưng nếu nhìn sâu hơn vào diễn biến, đây vẫn là một kết quả khả quan trong bối cảnh các đối thủ trực tiếp như Slovakia (38), Moldova (39) hay Canada (40) đều duy trì hoặc tăng nhẹ điểm số. Khoảng cách của Việt Nam với vị trí 35 của Kazakhstan (2509 Elo) hiện là 14 điểm Elo – một con số hoàn toàn có thể san lấp nếu các kỳ thủ chủ lực thi đấu tốt ở các giải quốc tế từ nay đến cuối năm.
Đáng chú ý, Việt Nam cũng đang tạo khoảng cách an toàn hơn với nhóm bám đuổi phía sau. Slovakia kém Việt Nam 13 điểm Elo, trong khi nhóm 40-42 (Canada, Lithuania, Moldova) đều ở mức 2471–2479 Elo, tức thua từ 16 đến 24 điểm Elo. Điều này giúp Việt Nam ít áp lực hơn ở việc giữ top 40 và có cơ hội hướng đến top 35 trong năm 2026.
Bức tranh top 10: Mỹ, Ấn Độ và Trung Quốc giữ thế “tam mã” dẫn đầu
Ở nhóm dẫn đầu, Mỹ vẫn giữ ngôi số 1 với 2728 Elo, dù giảm nhẹ 1 điểm so với tháng trước. Ấn Độ bám sát ngay phía sau với 2725 Elo – không đổi so với tháng 7. Cuộc đua song mã giữa Mỹ và Ấn Độ hứa hẹn sẽ rất gay cấn, khi chỉ cần một giải đồng đội quốc tế lớn là thứ hạng có thể đảo chiều.
Trung Quốc vẫn đứng thứ 3 với 2670 Elo, giảm 1 điểm. Từ vị trí này trở xuống, khoảng cách với nhóm trên là khá xa, khiến việc chen chân vào top 2 là thách thức lớn trong ngắn hạn. Nga (2651 Elo) và Đức (2631 Elo) lần lượt giữ hạng 4 và 5, nhưng Nga giảm 2 điểm còn Đức giữ nguyên.
Từ hạng 6 đến 10, các thay đổi chủ yếu là dao động nhẹ về điểm số. Ukraine (2630 Elo) vươn lên bằng điểm với Đức, trong khi Azerbaijan tụt nhẹ từ 2626 xuống 2623 Elo. Hungary và Hà Lan có xu hướng giảm, còn Tây Ban Nha giữ điểm gần như nguyên vẹn.
Top 50: Sự cạnh tranh quyết liệt ở nhóm giữa bảng
Ở nhóm 11–20, thứ hạng có một vài xáo trộn. Armenia giảm mạnh từ 2612 xuống 2603 Elo, tụt xuống sát Uzbekistan (2602 Elo). Norway (2593 Elo) và Anh (2592 Elo) đổi chỗ cho nhau so với tháng trước. Serbia giảm 2 điểm nhưng vẫn giữ hạng 18. Đáng chú ý, Romania tụt từ 2565 xuống 2563 Elo, để Iran vượt lên trên ở vị trí 20.
Nhóm 21–30 chứng kiến nhiều thay đổi nhỏ: Thổ Nhĩ Kỳ rơi từ hạng 19 xuống 23 vì mất 15 Elo, trong khi Cộng hòa Séc và Bulgaria cải thiện điểm số. Argentina và Áo bằng điểm nhau ở mức 2522 Elo, cạnh tranh trực tiếp với Georgia (2521 Elo) và Brazil (2518 Elo).
Ở nửa sau bảng xếp hạng, từ 31–50, đa số biến động ở mức 1–3 Elo. Tuy nhiên, có vài điểm đáng chú ý: Thụy Sĩ (2510 Elo) vượt Kazakhstan, còn Iceland tăng mạnh từ 2450 lên 2458 Elo, leo 4 bậc lên hạng 45. Peru tụt điểm từ 2466 xuống 2458, ngang bằng Iceland.
Nhận định xu hướng
Với đà này, Việt Nam có thể giữ vững vị trí trong top 40 suốt năm 2025. Mục tiêu khả thi nhất là tiến vào top 35 trong vòng 1–2 năm tới, đặc biệt nếu các kỳ thủ trẻ tiếp tục tiến bộ và gặt hái Elo từ các giải quốc tế.
Ở nhóm dẫn đầu, Mỹ và Ấn Độ sẽ tiếp tục là hai ứng viên cạnh tranh ngôi số 1. Sự trỗi dậy của Ấn Độ nhờ thế hệ “thần đồng” như Gukesh, Praggnanandhaa, Arjun Erigaisi đang tạo sức ép rất lớn lên đội hình giàu kinh nghiệm của Mỹ. Trong khi đó, Trung Quốc, Nga và Đức khó có thể rút ngắn khoảng cách ngắn hạn nhưng vẫn là mối đe dọa nếu có đột phá chiến thuật hoặc nhân sự.
Cục diện top 50 nói chung khá ổn định, nhưng nhóm 20–40 đang có sự xáo trộn thường xuyên. Đây cũng chính là “chiến trường” nơi Việt Nam cần tận dụng cơ hội leo hạng, thay vì chỉ cố gắng phòng thủ vị trí hiện tại.
| Thứ hạng | Liên đoàn | Elo trung bình Top 10 |
|---|---|---|
| 1 | Hoa Kỳ | 2728 |
| 2 | Ấn Độ | 2725 |
| 3 | Trung Quốc | 2670 |
| 4 | Nga | 2651 |
| 5 | Đức | 2631 |
| 6 | Ukraina | 2630 |
| 7 | Pháp | 2629 |
| 8 | Azerbaijan | 2623 |
| 9 | Hungary | 2622 |
| 10 | Hà Lan | 2615 |
| 11 | Tây Ban Nha | 2614 |
| 12 | Armenia | 2603 |
| 13 | Uzbekistan | 2602 |
| 14 | Na Uy | 2593 |
| 15 | Anh | 2592 |
| 16 | Ba Lan | 2590 |
| 17 | Israel | 2586 |
| 18 | Serbia | 2569 |
| 19 | Romania | 2563 |
| 20 | Iran | 2559 |
| 21 | Hy Lạp | 2558 |
| 22 | Slovenia | 2553 |
| 23 | Thổ Nhĩ Kỳ | 2551 |
| 24 | Cộng hòa Séc | 2550 |
| 25 | Bulgaria | 2543 |
| 26 | Croatia | 2543 |
| 27 | Đan Mạch | 2537 |
| 28 | Argentina | 2522 |
| 29 | Áo | 2522 |
| 30 | Gruzia | 2521 |
| 31 | Brazil | 2518 |
| 32 | Thụy Điển | 2516 |
| 33 | Ý | 2514 |
| 34 | Thụy Sĩ | 2510 |
| 35 | Kazakhstan | 2509 |
| 36 | Cuba | 2506 |
| 37 | Việt Nam | 2495 |
| 38 | Slovakia | 2482 |
| 39 | Moldova | 2479 |
| 40 | Canada | 2478 |
| 41 | Litva | 2471 |
| 42 | Bỉ | 2462 |
| 43 | Bosnia & Herzegovina | 2462 |
| 44 | Úc | 2460 |
| 45 | Iceland | 2458 |
| 46 | Peru | 2458 |
| 47 | Montenegro | 2457 |
| 48 | Colombia | 2454 |
| 49 | Mexico | 2451 |
| 50 | Mông Cổ | 2441 |






